Đề 8 – Đề kiểm tra học kì II – Tiếng Việt 4
Hướng dẫn
I. Em đọc thầm bài Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu.
Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu
Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn Đảo.
Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hi sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mỉm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát.
Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ: “Tao chỉ biết đứng, không biết quỳ”.
Một tiếng hô: “Bắn”.
Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát.
(Trích trong quyển Cẩm nang đội viên)
II. Làm bài tập
Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất.
1. Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng khi chị bao nhiêu tuổi?
A.Mười lăm tuổi.
B.Mười sáu tuổi.
C.Mười hai tuổi.
2. Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào?
A.Chị luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
B.Chị đã tham gia hoạt động cách mạng.
C.Chị Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước.
3. Khi bị giam trong ngục, thái độ của chị Sáu như thế nào?
A.Lạc quan, yêu đời, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
B. Luôn tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước.
C.Không sợ chết.
4. Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu khi đối diện với cái chết như thế nào?
A.Vui vẻ cất cao giọng hát.
B.Bình tĩnh.
C.Bất khuất, kiên cường.
5. Hãy cho biết nghĩa của từ “lạc quan” là gì?
A.Luôn sống vui vẻ, thoải mái.
B.Không biết’ buồn phiền.
C. Cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
6. Tìm trong bài một câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
7. Em hãy chuyển câu kể sau thành câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến:
Nam phấn đấu học giỏi
Câu hỏi: ………………………………………………………………………………….
Câu cảm:………………………………………………………………………………….
Câu cầu khiến: …………………………………………………………………………
8. Nối đúng tác dụng của dấu gạch ngang:
III. Tập làm văn
Đề bài: Tả quyển lịch treo tường ở nhà em (hoặc ở lớp).
Yêu cầu: 1. Ghi những điều quan sát được vào chỗ chấm để có dàn ý chi tiết.
2. Viết phần mở bài gián tiếp cho bài văn trên.
Bài làm
1. Lập dàn ý chi tiết theo đề bài. (Gợi ý tham khảo)
I. Mở bài: Tấm lịch có từ lúc …………………………………..Nó được treo ở ……………………………………….
II. Thân bài:
a) Tả bao quát:
– Đó là loại lịch: …………………………………………………………………
– Được làm bằng:………………………………………………………………..
– Hình dáng: dài…………………………. rộng………………….. độ dày………………….. mỏng
b) Tả từng bộ phận:
– Lịch được treo bằng khoen ………………………………..và dây treo
– Hình ảnh trang trí là………………………………………………………….
– Dòng chữ trên tờ bìa …………………………………………………
– Lốc lịch: khổ ……………..loại giấy …………….nội dung in trên mỗi tờ lịch………………………
* Nếu là lịch tờ:
– Loại hàng có số tờ……………………………………………..
– Khổ …………………………………loại giấy……………………………
– Trên mỗi tờ in hình ảnh………………………………………..
– Ghi lịch của …………………………………..tháng
– Ngoài ra còn ghi……………………………………
II. Kết luận: Cảm nghĩ của em về tờ lịch …………………………………………..
2.
Bài làm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
>>XEM HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH
Theo hoctotnguvan.vn