Đề kiểm tra cuối kì II – Đề 18 – Tiếng Việt 4

Đề kiểm tra cuối kì II – Đề 18 – Tiếng Việt 4

Hướng dẫn

ĐỀ 18

1.Chọn từ láy gợi tả âm thanh, hình ảnh phù hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn bằng cách gạch dưới từ trong ngoặc:

Mọi người đã thức dậy nấu cơm. Tiếng vo gạo (xoàn xoạt, xoèn xoẹt, lạch cạch), tiếng xóc gạo (lách cách, lách tách, lạch xạch), nồi xoong va vào nhau (leng keng, loảng xoảng, lỉnh kỉnh). Gà mái, gà choai đã động chuồng, mổ nhau (chí chát, chí choé, choe choé). Lợn ủn ỉn đòi ăn. Trâu gõ sừng (lọc cọc, lóc cóc, canh cách) vào gióng gỗ, thở (hổn hển, phì phì, phì phò), nghểnh đầu chờ những bó cỏ do tay người đưa vào chuồng. Chúng thích thú nhai (nhóp nhép, tóp tép, lép nhép), đuôi (vung vẩy, ve vẩy, vẫy vẫy) đuổi muỗi, mắt (lìm dim, lừ đừ, lò dò) nhìn ánh đèn soi (lấp lánh, lóng lánh, lấp loáng) trên đầu.

2.Điền vào chỗ trống trong ngoặc để cho biết: mỗi câu dưới đây thuộc câu kể Ai là gì? hay Ai làm gì?,Ai thế nào? ; từ thật thàdanh từ hay động từ,tính từ và thuộc bộ phận (BP) nào trong câu (trạng ngữ hay chủ ngữ, vị ngữ):

a) Chị Chấm rất thật thà.

( Câu kể……………; từ thật thà là……………, thuộc BP……………..)

b) Tính thật thà của chị Chấm khiến ai cũng mến.

Xem thêm:  Đề kiểm tra cuối kì II – Đề 25 – Tiếng Việt 4

( Câu kể……………; từ thật thà là……………, thuộc BP……………..)

c) Nhờ thật thà và thẳng thắn, chị Chấm luôn được mọi người tin yêu.

( Câu kể……………; từ thật thà là……………, thuộc BP……………..)

d) Ai cũng khen chị Chấm là người ăn nói thật thà, dễ nghe.

( Câu kể……………; từ thật thà là……………, thuộc BP……………..)

e) Thật thà là phẩm chất đáng quý của chị Chấm.

( Câu kể……………; từ thật thà là……………, thuộc BP……………..)

3.Chữa lại mỗi câu sai dưới đây băng cách đổi vị trí từ ngữ hoặc thay, thêm, bớt chỉ một, hai từ.

a) Rất nhiều cố gắng, bạn An đã tiến bộ vượt bậc ở học kì II.

Chữa lại:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

b) Tàu của hải quân ta trên bến đảo Trường Sa giữa mịt mù sóng gió. Chữa lại:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4.Thêm trạng ngữ (TrN) cho câu “Lá rụng rất nhiều theo mỗi yêu cầu sau:

a) Thêm một TrN chỉ thời gian.

…………………………………………………………………………….

b) Thêm một TrN chỉ nơi chốn.

……………………………………………………………………………..

c) Thêm một TrN chỉ nguyên nhân.

……………………………………………………………………………..

d) Thêm hai TrN (chỉ thời gian, nơi chốn hoặc thời gian, nguyên nhân).

…………………………………………………………………………….

5. Mở đầu bài Nhớ con sông quê hương, nhà thơ Tế Hanh viết:

Quê hương tôi có con sông xanh biếc

Nước gương trong soi tóc những hàng tre

Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè

Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng.

Đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Những hình ảnh đó giúp em cảm nhận được điều gì?

Xem thêm:  Tả cây đào vào ngày tết

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

6.* Em hãy tả một con vật đang chăm sóc, bảo vệ con cái (ví dụ: gà mái dẫn đàn con đi kiếm ăn ; chim mẹ mớm mồi cho con nhỏ ; mèo cho con bú, dạy con bắt chuột,…).

XEM ĐÁP ÁN TẠI ĐÂY

TẢI VỀ TẠI ĐÂY

Tags:Tiếng Việt 4

Theo hoctotnguvan.vn

Bài liên quan

Kể những điều em biết về nông thôn

Kể những điều em biết về nông thôn

Kể những điều em biết về nông thôn Hướng dẫn Đề bài: Kể những điều…
Tả cái cặp của em

Tả cái cặp của em

Tả cái cặp của em Hướng dẫn Đề bài: Tả cái cặp của em –…
Kể lại Sự tích hồ Ba Bể bằng lời của bà lão ăn xin

Kể lại Sự tích hồ Ba Bể bằng lời của bà lão ăn xin

Kể lại Sự tích hồ Ba Bể bằng lời của bà lão ăn xin Hướng…
Tả cái thước kẻ của em

Tả cái thước kẻ của em

Tả cái thước kẻ của em Hướng dẫn Ta cai thuoc ke cua em –…

Bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *