Soạn bài từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.
I.Từ là gì
1.
-Có 12 tiếng
-Có 9 từ.
2.
-Tiếng là âm thanh được phát ra. Mỗi tiếng là 1 âm tiết.
-Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhưng mang ý nghĩa. Nó là đơn vị nhỏ nhất dùng đặt câu.
II.Từ đơn và từ phức.
1.
-Từ đơn : Từ ; đẩy ; nước ; ta ; chăm ; nghề ; và ; có ; tục ; ngày ; Tết ; làm.
-Từ phức :
+ Từ ghép : chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
+ Từ láy : trồng trọt.
2.
Từ ghép : ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy : có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.
III.Luyện tập
1.
a.Từ nguồn gốc ; con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b.Nguồn cội, gốc rễ, gốc tích, căn gốc…
c.Dì dượng, mẹ con, cha con…
2.Quy tắc sắp xếp trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc :
-Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh chị…
-Theo bậc (vai vế) : cha anh, mẹ con, ông cháu…
-Theo quan hệ (gần xa) : cô chú, dì dượng…
3.Các thứ tiếng đứng sau tiếng bánh (kí hiệu x) có những đặc điểm để phân biệt các thứ bánh với nhau là :
-Cách chế biến (bánh) rán, chiên, hấp…
-Chất liệu bánh : (bánh) nếp, đậu xanh, kem…
-Tính chất của bánh : (bánh) dẻo, phồng, lạt, ngọt…
-Hình dáng của bánh : (bánh) ú, chữ, gối…
4.
-Miêu tả tiếng khóc của con người.
-Một số từ : sụt sùi, sụt sịt, tỉ tê…
5.Tìm từ láy.
-Tả tiếng cười : lanh lảnh, sang sảng, hô hố…
-Tả tiếng nói : thánh thót, dịu dàng…
-Tả dáng điệu : co ro, lòng khòng, lừng lững..