TUẦN 20: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 2: SỨC KHỎE
Cảu 1: Tìm các từ ngữ:
a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe.
b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh.
Gợi ý: Dựa vào mẫu gợi ý đã nêu và những hiểu biết của mình, em tìm các từ ngữ cho những nội dung đã cho: Em có thể nêu các từ ngữ sau:
a)Chỉ những hoạt dộng có lợi cho sức khỏe:
-Tập luyện, thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, đi bộ, chạy dai sức, chơi bóng bàn, cầu lông, đá bóng, bơi lội, đấu vật, nhảy cao, nhảy xa, tham quan du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, lao động chân tay, ăn uống điều độ
b)Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh.
-Vạm vỡ, da dẻ hồng hào, bắp thịt sản chắc, cơ thể cân đối, rắn rỏi, thân hình cường tráng v.v…
Câu 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết:
Gợi ý: Em biết được môn thể thao nào, liệt kê ra, càng nhiều càng tốt.
– Đá bóng, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bàn, cầu lông, ten nít, đá cầu, chạy 100m, 200m… bơi lội, đua xe đạp, đua ngựa, nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa, cử tạ, ném lao, bắn súng, trượt tuyết, leo núi v.v…
Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
a)Khỏe như…
b)Nhanh như…
Gợi ý: Em có thể điền vào chỗ trống như sau:
a) Khỏe như voi; khỏe như trâu; khỏe như hùm.
b)Nhanh như cắt; nhanh như điện; nhanh như gió; nhanh như chớp; nhanh như sóc…
Câu 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
Gợi ý: Câu tục ngữ phản ánh một vấn đề rất thực tế là: Những người ăn được ngủ được sẽ rất sung sướng, hạnh phúc. Đó là những người có sức khỏe tốt. Và những người có sức khỏe tốt thì thường ăn được ngủ được, và họ cảm thấy sung sướng hạnh phúc như “tiên” vậy.