Soạn bài cụm động từ
I.Cụm động từ là gì?
1.Các từ in đậm bổ sung cho hai động từ
-Đi
-Ra
2.Lược bỏ các từ in đậm chúng ta không hiểu được nghĩa ban đầu. Như vậy, nhờ các từ ngữ đi kèm trước hoặc sau động từ thì ta mới hiểu rõ nghĩa của câu mình muốn diễn đạt.
3.
-Lấy lại cụm động từ “đã đi nhiều nơi”.
-Đặt câu: Cậu tôi // đã đi nhiều nơi.
Có thể: Cậu tôi // đi
-Như vậy hoạt động trong câu của 1 động từ và của 1 cụm động từ là rất giống nhau (ở đây, chúng đề là vị ngữ trong câu).
II.Cấu tạo của cụm động từ.
1.Mô hình.
TT |
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
1 2 |
Đã
Cứng |
Đi
Ra |
Nhiều nơi
Những câu cố oái oăm để hỏi mọi người. |
2.Ta có thể thêm phụ ngữ cho cụm thứ nhất.
Cũng đã đi nhiều nơi làng quê xa xôi.
Phụ ngữ + cùng bổ sung cho động từ trung tâm nghĩa tiếp diễn tương tự.
Làng quê xa xôi bổ sung cho động từ đi thêm chi tiết về không gian của nhiều nơi quan đi.
III.Luyện tập.
1.Tìm cụm động từ.
a. … còn đang đùa nghịch.
b.
-Yêu thương Mị Nương hết mực
-Muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
c.Đành tìm cách giữ sứ thần (ở công quan) để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
2.Chép vào mô hình.
Thứ tự |
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
A |
Còn / đang / | Đùa nghịch | |
B |
Yêu thương | Mị Nương hết mực | |
C |
Muốn | Kén | Cho con một người chồng thật xứng đáng |
D |
Đành / tìm cách | Giữ | Sứ thân (…) thông minh nọ. |
3.
-Chưa:
+ Là phụ từ biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một lúc nào đó không có hoặc không xảy ra.
+ Là từ phủ định tương đối.
-Không.
Từ biểu thị ý phủ định đối với điều được nêu ra sau đó. Đây là sự phủ định tuyệt đối, hoàn toàn.
-Việc người cha chưa biết trả lời tức là đang loay hoay ngẩn người tìm cách trả lời. Cha thì chưa để con tìm ra cách thay cha hỏi vặn lại quan (một hình thức trả lời thông minh).
Việc quan “không biết đáp sao cho ổn”, nghiễm nhiên biểu hiện sự đầu hàng trí tuệ em bé của quan.
Như vậy, chưa là của cha; câu trả lời là của con và không là sự thua cuộc của quan.
4.
-Truyện Treo biển đã phê phán nhẹ nhàng những người thiếu lập trường khi làm việc.
-Cụm động từ.
Đã “phê phán” nhẹ nhàng những người thiếu lập trường.
(phần trước) (phần trung tâm) (phần sau)