Soạn bài tổng kết phần tập làm văn

I.Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học.

1.Phương thức biểu đạt.

STT Các phương thức biểu đạt Thể hiện qua các bài văn đã học
1 Tự sự – Truyền thuyết

+ Con Rồng, cháu Tiên

+ Bánh chưng, bánh giầy

+ Thánh Gióng

+ Sơn Tinh, Thủy Tinh

+ Sự tích Hồ Gươm

– Cổ tích

+ Sọ Dừa

+ Thạch Sanh

+ Em bé thông minh

+ Cây bút thần

+ Ông lão đánh cá và con cá vàng

– Ngụ ngôn

+ Ếch ngồi đấy giếng

+ Thầy bói xem voi

+ Đeo nhạc cho mèo

+ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

– Truyện cười

+ Treo biển

+ Lợn cưới, áo mới

– Truyện trung đại

+ Con hổ có nghĩa

+ Mẹ hiền dạy con

+ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng

– Truyện

+ Bài học đường đời đầu tiên

+ Vượt thác

+ Bức tranh của em gái tôi

– Thơ

+ Đêm nay Bác không ngủ.

2 Miêu tả – Truyện

+ Bài học đường đời đầu tiên

+ Vượt thác

+ Bức tranh của em gái tôi

– Thơ (có yếu tố tự sự)

+ Đêm nay Bác không ngủ

– Văn bản nhật dụng:

+ Bức tranh của thủ lĩnh da đỏ

3 Biểu cảm – Thơ

+ Đêm nay Bác không ngủ

+ Lượm

+ Mưa

– Văn bản nhật dụng

+ Bức thư của thủ lĩnh da dỏ

4 Nghị luận – Văn bản nhật dụng

+ Bức thơ của thủ lĩnh da đỏ

5 Thuyết minh – Văn bản nhật dụng

+ Động Phong Nha

+ Cầu Long Biên – chứn nhân lịch sử

6 Hành chính công vụ – Đơn từ

2. Phương thức biểu đạt chính

STT Tên văn bản Phương thức biểu đạt chính
1 Thạch Sanh Tự sự
2 Lượm Tự sự, miêu tả, biểu cảm
3 Mưa Miêu tả
4 Bài học đường đời đầu tiên Tự sự, miêu tả
5 Cây tre Việt Nam Miêu tả, biểu cảm

2. Các phương thức biểu đạt đã luyện tập

STT Phương thức biểu cảm Đã tập làm
1 Tự sự X
2 Miêu tả X
3 Biểu cảm
4 Nghị luận

II. Đặc điểm và cách làm

1. So sánh các loại văn bản

STT Văn bản Mục đích Nội dung Hình thức
1 Tự sự Giải thích, bày tỏ thái độ khen chê. Một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng kết thúc. Văn xuôi

Sự việc được kể cụ thể, nhân vật phải lựa chọn phù hợp chủ đề: nắm được ngôi kể.

2 Miêu tả Giúp hình dung, cảm nhận. Nêu đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, con người. Văn xuôi.

Xác định được đối tượng miêu tả, quan sát, lựa chọn chi tiết tiêu biểu, trình bày chi tiết theo trình tự.

3 Đơn từ Đề đạt nguyện vọng Đơn gửi ai, ai gửi đơn.

Đề đạt nguyện vọng gì.

Trình bày ngắn gọn theo mẫu.

2. Các phần của văn bản

STT Các phần Tự sự Miêu tả
1 Mở bài Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc Giới thiệu đối tượng miêu tả.
2 Thân bài Diễn biến của sự việc Tập trung tả theo một trình tự.
3 Kết bài Kết cục của sự việc Phát biểu cảm tưởng

II. Luyện tập

1. Đêm nay Bác không ngủ

(Tham khảo bài 23 Đêm nay Bác không ngủ, phần A, mục Luyện tập, Câu 2).

2. Mưa

(Học sinh thực hành)

3. Đơn từ

– Mục còn thiếu: Trình bày sự việc, lí do nguyện vọng (đề nghị).

– Mục này không thể thiếu được vì mục đích của đơn từ là đề đạt một nguyện vọng với một người hay một cơ quan, tổ chức có quyền hạn giải quyết nguyện vọng đó, có thể nêu lí do (chấp nhận được).

Bài liên quan

“Bác ơi!” – Bản điếu văn bi hùng

Ngày mùng hai tháng chín năm một chín sáu chín, chủ tịch Hồ Chí Minh…

Bình giảng bài thơ “Đất nước” của Nguyễn Khoa Điềm

Nguyễn Khoa Điềm thuộc lớp thi sĩ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. Những…

Bình giảng bài thơ “Sóng”

Nếu như Xuân Diệu đã từng thổn thức vì tình yêu, dâng hiến trọn đời…

Bình giảng bài thơ “Việt Bắc”

Bằng những vần thơ lục bát ngọt ngào mang đậm màu sắc ca dao dân…

Bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *