TUẦN 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
TIẾT 1: TỪ TRÁI NGHĨA
Câu 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong những thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a)Gạn đục khơi trong.
b)Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
c)Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Gợi ý:
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ đã cho, như sau:
a)Gạn đục khơi trong.
b)Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
c)Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Câu 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ.
a)Hẹp nhà …………. bụng
b)Xấu người …………. nết
c)Trên kính …………. nhường
Gợi ý: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các tục ngữ, thành ngữ, như sau:
a)Hẹp nhà rộng bụng.
b)Xấu người đẹp nết.
c)Trên kính dưới nhường.
d)Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Câu 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a)hòa bình b)thươngyêu
c) đoàn kết d) giữ gìn
Gợi ý: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho như sau:
a)hòa bình >< chiến tranh, xung đột..
b)thương yêu >< ghét bỏ, thù ghét, căm thù…
c)đoàn kết >< chia rẽ, bè phái…
d)giữ gìn >< phá hoại, hủy hoại, phá bỏ…
Câu 4: Đặt hai câu đế phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.
Gợi ý: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được, như sau:
-Chung sống hòa bình là nguyện vọng của toàn nhân loại.
–Chiến tranh gây ra bao nỗi bất hạnh cho con người.
TIẾT 2: TỪ TRÁI NGHĨA
Câu 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a)Ăn ít ngon nhiều
b)Ba chìm bảy nổi
c)Nắng chóng trưa, mưa chóng tối
d)Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
Gợi ý: Những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau là:
a)Ăn ít ngon nhiều.
b)Ba chìm bảy nổi.
c)Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d)Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà, kính già, già để tuổi cho.
Câu 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
a)Trần Quốc Thảo tuổi nhỏ mà chí ….
b)Trẻ ….. cùng đi đánh giặc.
c)….. trên đoàn kết một lòng.
d)Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn ……….. sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa chiến tranh hủy diệt.
Gợi ý:
a)Trần Quốc Thảo tuổi nhỏ mà chí lớn.
b)Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c)Dưới trên đoàn kết một lòng.
d)Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa chiến tranh hủy diệt.
Câu 3: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a)Việc…. nghĩa lớn
b)Áo rách khéo vá, hơn lành ………may.
c) Thức ……dậy sớm
d)Chết……… còn hơn … đục
Gợi ý: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống như sau:
a)Việc nhỏ nghĩa lớn.
b)Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c)Thức khuya dậy sớm.
d)Chết trong còn hơn sống đục.
Câu 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a)Tả hình dáng b) Tả hành dộng
c) Tả trạng thái d) Tả phẩm chất
Gợi ý: Tìm những từ trái nghĩa nhau theo những nội dung đã cho như sau:
a)Tả hình dáng:
-thấp >< cao; lùn >< cao; béo >< gầy; mập >< ốm; to con >< nhỏ con ….
b)Tả hành động:
-khóc >< cười; đứng >< ngồi; im lặng >< ồn ào
c)Tả trạng thái:
-cười vui >< buồn bã; lạc quan >< bi quan; hạnh phúc >< bất hạnh; khỏe >< yếu; nhiệt tình >< thờ ơ; vui vẻ >< buồn rầu…
-vui sướng >< đau khổ; khỏe >< yếu; sướng >< khổ…
d)Tả phẩm chất:
–tốt >< xấu; khiêm tốn >< kiêu cáng; hiền >< dữ; dũng cảm >< nhát gan; trung thực >< dối trá; cao thượng >< hèn hạ; giản dị >< cầu kì; trung thành >< phản trắc; cao thượng >< thấp hèn.
Câu 5: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập trên.
Gợi ý: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa:
-Anh ấy là một người cao thượng.
–Nó là một kẻ thấp hèn.